Thứ Tư, 22 tháng 9, 2010

Tìm hiểu các bộ vi xử lý desktop của Intel – Phần 2

Core 2 Duo

Các bộ vi xử lý Core 2 Duo là các thành viên đầu tiên của họ Core 2 và có đến hơn hai tá model. Các bộ vi xử lý Core 2 Duo được cung cấp trong bốn series: E8000, E7000, E6000, và E4000. Các tính năng chủ yếu của chúng được miêu tả trong phần dưới đây:

>> Tìm hiểu các bộ vi xử lý desktop của Intel – Phần 1

Series Core 2 Duo Processor E8000

Core 2 Duo E8000 series là dòng nhanh nhất trong số Core 2 Duo series. Nó có các đặc tính sau:

  • 2 lõi xử lý
  • 6MB L2 cache
  • Hỗ trợ Intel VT-x trong một số model
  • Hỗ trợ các hệ điều hành và ứng dụng 64-bit
  • 1333MHz Front Side Bus
  • Kiến trúc "Wolfdale"
Để tìm hiểu thêm, bạn có thể xem thêm thông tin tại ARK website của Intel: Core 2 Duo Processor E8000 Series.

Series E7000

Core 2 Duo E7000 series là phiên bản có cache nhỏ hơn và tốc độ chậm hơn so với E8000 series. Nó có các tính năng dưới đây:

  • 2 lõi xử lý
  • 3MB L2 cache
  • Hỗ trợ Intel VT-x trong một số model
  • Hỗ trợ các hệ điều hành và ứng dụng 64-bit
  • 1066MHz Front Side Bus
  • Kiến trúc "Wolfdale”
Để tìm hiểu thêm, bạn có thể xem thêm thông tin tại ARK website của Intel: Core 2 Duo Processor E7000 Series.

Series E6000

Series này sử dụng thiết kế Core 2 Duo mới nhất, "Conroe", đặc trưng bởi hiệu suất thấp hơn so với E7000 hay E8000 series. Các tính năng chủ yếu của nó bao gồm:

  • Hai lõi xử lý
  • 2MB L2 cache
  • Hỗ trợ Intel VT-x
  • Hỗ trợ các hệ điều hành và ứng dụng 64-bit
  • Front Side Bus 1066MHz
  • Kiến trúc "Conroe"
Để tìm hiểu thêm, bạn có thể xem thêm thông tin tại ARK website của Intel: Core 2 Duo Processor E6000 series.

Series E4000

Series này cũng sử dụng thiết kế Core 2 Duo mới nhất, "Conroe", có ít tính năng hơn E6000. Các tính năng chủ yếu của nó bao gồm:

  • Hai lõi xử lý
  • 2MB L2 cache
  • Hỗ trợ các hệ điều hành và ứng dụng 64-bit
  • Front Side Bus 800MHz
  • Kiến trúc "Conroe"
Để tìm hiểu thêm, bạn có thể xem thêm thông tin tại ARK website của Intel: Core 2 Duo Processor E4000 series.

Series Core 2 Solo

Các bộ vi xử lý Core 2 Solo đặc trưng bằng một lõi đơn và chạy với tốc độ clock dưới 1.5GHz. Có hai series cho dòng này: U2000 và SU3000.

Series Core 2 Solo U2000

  • Một lõi xử lý
  • 1MB L2 Cache
  • Hỗ trợ Intel VT-x
  • Hỗ trợ các ứng dụng và hệ điều hành 64-bit
  • 533MHz Front Side Bus
  • Các yêu cầu Ultra low power (5.5 w Max TDP)
  • Kiến trúc "Merom"
Để tìm hiểu thêm, bạn có thể xem thêm thông tin tại ARK website của Intel: Core 2 Solo Processor U2000 series.

Series Core 2 Solo SU3000

  • Một lõi xử lý
  • 3MB L2 Cache
  • Hỗ trợ Intel VT-x
  • Hỗ trợ các ứng dụng và hệ điều hành 64-bit
  • 800MHz Front Side Bus
  • Các yêu cầu Ultra low power (5.5 w Max TDP)
  • Kiến trúc " Penryn"
Để tìm hiểu thêm, bạn có thể xem thêm thông tin tại ARK website của Intel: Core 2 Solo Processor SU3000 series.

Lưu ý: Để tìm hiểu thêm về các họ bộ vi xử lý Core Solo và Core Duo không còn dùng nữa, bạn có thể tham khảo thêm tại website.

Họ Pentium E2000, E5000, E6000

Mặc dù bộ vi xử lý Intel đầu tiên mang tên Pentium được giới thiệu vào năm 1993, nhưng cái tên Pentium liên tục là một lựa chọn được ưa chuộng cho các bộ vi xử lý Intel. Trớ trêu thay, trong khi Pentium được sử dụng đầu tiên với danh nghĩa tên cho một bộ vi xử lý thế hệ thị trường thứ năm của Intel nhưng các sản phẩm Pentium E-series lại là các phiên bản cấp thấp hơn trong kiến trúc mới hơn và chỉ được sử dụng trong các desktop. Các bộ vi xử lý Pentium hiện có sẵn trong ba series: E2000, E5000 và E6000.

Series E6000

Nhóm các bộ vi xử lý Pentium này là phiên bản cấp thấp hơn của Core 2 Duo E7000 series:

  • Hai lõi xử lý
  • 2MB L2 Cache
  • Hỗ trợ Intel VT-x
  • Hỗ trợ các ứng dụng và hệ điều hành 64-bit
  • 1066MHz Front Side Bus
  • Kiến trúc " Wolfdale "

Series E5000

Nhóm các bộ vi xử lý Pentium này là phiên bản cấp thấp hơn của Core 2 Duo E5000 series

  • Hai lõi xử lý
  • 2MB L2 Cache
  • Hỗ trợ model hỗ trợ ảo hóa phần cứng Intel VT
  • Hỗ trợ các ứng dụng và hệ điều hành 64-bit
  • 800MHz Front Side Bus
  • Kiến trúc " Wolfdale "
Để tìm hiểu thêm, bạn có thể xem thêm thông tin tại ARK website của Intel: Pentium E5000 Series Processor.

Series E2000

Số model Pentium trong E2000 series phân biệt các bộ vi xử lý cấp thấp hơn của Core 2 Duo E2000 series:

  • Hai lõi xử lý
  • 1MB L2 Cache
  • Hỗ trợ các ứng dụng và hệ điều hành 64-bit
  • 800MHz Front Side Bus
  • Kiến trúc " Conroe "
Để tìm hiểu thêm, bạn có thể xem thêm thông tin tại ARK website của Intel: Pentium E2000 Series Processor.

Lưu ý: Để có thêm các thông tin về các bộ vi xử lý nhãn Pentium cũ hơn của Intel, bạn có thể tham khảo website này.

Celeron E-Series

Intel đã sử dụng tên "Celeron" cho các bộ vi xử lý máy tính cá nhân di động và desktop cấp thấp hơn một thập kỷ gần đây. Các bộ vi xử lý Celeron E-series hiện hành đặc trưng bởi tốc độ clock thấp, cache nhớ nhỏ và tốc độ front-side bus thấp hơn so với các bộ vi xử lý Pentium E-series, hầu hết trong số chúng đều dựa trên thiết kế Core 2 Duo.

Celeron E3000 Series

Các bộ vi xử lý này có các tính năng sau:

  • Hai lõi xử lý
  • 1MB L2 Cache
  • Công nghệ ảo hóa Intel VT
  • Hỗ trợ các ứng dụng và hệ điều hành 64-bit
  • 800MHz Front Side Bus
  • Kiến trúc " Wolfdale "
Để tìm hiểu thêm, bạn có thể xem thêm thông tin tại ARK website của Intel: Celeron E3000 Series Processor.

Celeron E1000 Series

Các bộ vi xử lý này có các tính năng sau:

  • Hai lõi xử lý
  • 512KB Cache
  • Hỗ trợ các ứng dụng và hệ điều hành 64-bit
  • 800MHz Front Side Bus
  • Kiến trúc " Conroe"
Lưu ý: Để tìm hiểu thêm, bạn có thể xem thêm thông tin tại website của Intel.

Văn Linh (Theo Informit)

Đăng ký nhận tin

Nếu bạn cảm thấy thích bài này, chắc bạn cũng sẽ thích các bài viết khác. Hãy đăng ký tin Feed qua RSS hay Email để đọc tin được tiện lợi hơn.

Đăng nhận xét